Thứ Bảy, 17 tháng 8, 2024

LUẬT ĂN CƠM

 

50 PHÉP TC TRÊN MÂM CƠM VIT.



1. Không và quá 3 ln khi đưa bát cơm lên ming.

2. Không gp thc ăn đưa thng vào ming mà phi đặt vào bát riêng ri mi ăn.

3. Không dùng thìa đũa cá nhân ca mình quy vào tô chung.

4. Không xi ln đĩa thc ăn để chn miếng ngon hơn.

5. Không cm đũa dng đứng vào bát cơm.

6. Không nhúng c đầu đũa vào bát nước chm.

7. Phi tr đầu đũa khi mun tiếp thc ăn cho người khác.

8. Không được cn răng vào đũa, thìa, ming bát, không liếm đầu đũa

9. Không va cm bát va cm đũa ch 1 tay cũng như không được ngm đũa để rnh tay làm các vic khác chng hn như múc canh, đôi đũa chưa dùng đến phi đặt vào mâm hoc đĩa bàn nếu ăn trên bàn có dùng đĩa lót bát, hoc đồ gác đũa.

10. Ngi ăn dù trên chiếu hay trên ghế đều không được rung đùi, rung đùi là tướng bn tin ca nam, dâm dc ca n, và cc k vô l.

11. Không ngi quá sát mâm hay bàn ăn nhưng cũng không ngi xa quá.

12. Ngi trên ghế thì phi gi thng lưng. Ngi trên chiếu thì chuyn động lưng và tay nhưng không được nhc mông.

13. Không để tay dưới bàn nhưng cũng không chng tay lên bàn mà bưng bát và cm đũa, khi chưa bưng bát thì phn c tay đặt trên bàn nh nhàng.

14. Không ngi chng cm trên bàn ăn.

15. Tuyt đối tránh cơm đầy trong ming mà nói.

16. Không chu mm thi thc ăn nóng mà múc chm phn ngui hơn sát thành bát đĩa.

17. Mung kiu múc canh phi đặt úp trong bát không được để nga.

18. khi chm vào bát nước chm, ch nhúng phn thc ăn, không nhúng đầu đũa vào bát chm, miếng đã cn d không được chm.

19. Khi nhai ti k chép ming.

20. Không to tiếng n khi ăn [ví d húp soàm sop]

21. Không nói, không ung rượu, không húp canh khi ming còn cơm.

22. Không gõ đũa bát thìa.

23. Khi ăn món nước như canh, chè, xúp, cháo… nếu dn bát nh hay chén tiu thì có th bưng bát trên hai tay để ung nhưng không được kèm đũa thìa. Nếu dn bát ln hay đĩa sâu thì dùng thìa múc ăn, ti cn thì có th mt tay hơi nghiêng bát đĩa sâu ra phía ngoài, mt tay múc ch không bưng tô to đĩa sâu lên húp như kiu chén tiu. Món canh có si rau nên dn bát nh, món gn lòng thìa có th dùng bát ln, đĩa sâu.

24. Không ăn trước người ln tui, ch b trên bưng bát lên mình mi được ăn. Nếu đi làm khách không gp đồ ăn trước ch nhà hay người ch ba cơm (tr ra bn được đề ngh gp trước, trong mt dp nht định).

25. Dù là trong khuôn kh gia đình hay khi làm khách, tuyt đối không chê khi món ăn chưa hp khu v mình. Điu này cc k quan trng vì không đơn thun là phép lch s mà còn là mt phn giáo dc nhân cách. Nếu không được dy nghiêm túc, tr em t ch phn ng t nhiên do khu v s ti ch t cho mình quyn chê bai, phán xét, không trân trng lao động ca người khác. món không ngon vi người này nhưng ngon vi người khác và có được nh công sc ca rt nhiu người.

26. Không gp liên tc 1 món dù đó là món khoái khu ca mình.

27. Phi ăn nếm trước ri mi thêm mui, tiêu, t, chanh v.v…, tránh va ngi vào ăn đã rc đủ th gia v ph tri vào phn ca mình.

28. Phi ăn hết thc ăn trong bát, không để sót ht cơm nào.

29. Dn mâm phi nh dn âu nh đựng xương, đầu tôm, ht thóc hay sn sót trong cơm…

30. Tr em quá nh dn mâm riêng và có người trông chng để tránh gây ln xn ba ăn ca người già, ti 6 tui là ngi cùng mâm vi c nhà được sau khi đã thành thc các quy tc cơ bn.

31. Khi tr em mun ăn món mà nó xa tm gp, phi nói người ln ly h ch không được nhoài người trên mâm. Trong gia đình, khi tr em ngi cùng mâm người ln thì sp cho bé mt đĩa thc ăn nh ngay bên cnh vi đồ ăn đã lóc xương và thái nh. Vi người cao tui cũng vy, dn riêng đĩa cá tht đã lóc xương, thái nh, hay ninh mm hơn.

32. Không để các vt dng cá nhân lên bàn ăn, tr chiếc qut giy xếp có th đặt dc cnh mép bàn. Ngày nay thì di động là vt bt lch s và mt v sinh.

33. Nht thiết để phn người v mun vào đĩa riêng, không khi nào để phn theo kiu ăn d còn li trong đĩa.

34. Ăn t tn, không ăn hi h, không va đi va nhai.

35. Khi ăn không được để thc ăn dính ra mép, ra tay hay vương vãi, đứng lên là khăn tri bàn vn sch. Git thì git ch dùng c tun khăn bàn vn trng tinh không dính bn.

36. Nếu ăn gp xương hoc vt l trong thc ăn, cn t t ly ra, không được nhè ra toàn b ti bàn.

37. Ch có người cao tui, 70 tr lên và tr nh khi ngi ăn mi không b coi là bt lch s.

38. Nếu b cay thì xin phép ra ngoài ht x hơi, x mũi.

39. Nhà có khách cn cn trng khi nu, cht cay để ph tri bày thêm, tránh bt tin cho khách khi h không ăn được cay hay mt vài gia v đặc bit.

40. Tránh va chm tay vi người cùng mâm, nếu thun tay trái thì nói trước để chn ch cho thun tin.

41. Phi chú ý tay áo khi gp đồ ăn.

42. Nếu thy thc ăn ln nên xin ct nh để mi người được thun tin

43. Khi đang ăn mà có vic riêng phi xin phép ri mi ri mâm.

44. Nht thiết nói cm ơn sau ba ăn dù là ch có hai v chng nu cho nhau. Đừng tiếc li khen ngi nhng món ngon.

45. Phong tc mi tùy theo gia đình, có gia đình thì người cao tui nht nói đơn gin “các con ăn đi”, tr thì thưa “con xin phép”, nhưng có gia đình tr con phi mi hết lượt ông bà cha m cô chú anh ch… Khi ti đâu thì quan sát gia ch, không th mang tp quán nhà mình vào ba ăn nhà người ta.

46. Ăn xong cn tô son li thì xin phép vào phòng v sinh, không tô son trên bàn ăn trước mt người khác.

47. Ngi đâu là theo s xếp ch ca ch nhà, không t ý ngi vào bàn ăn khi ch nhà chưa mi ngi.

48. Ngày xưa, có lúc người giúp vic ăn cùng mâm vi ch nhà, khi gp, ch nhà để thế tay ngang nhưng người giúp vic thế tay úp. Nhìn là biết ngay.

49. Không được phép quá chén, không cởi bỏ áo khi ngồi ăn với khách và người lớn tuổi.

50. Nên thành thc nói trước v vic ăn kiêng, d ng [nếu có] khi được mi làm khách để tránh bt tin cho ch nhà.

……

( Sưu tm )

 

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét